Tìm kiếm
Đóng khung tìm kiếm này.

Thử nghiệm SE và As As nồng độ trong nước thải bằng cách sử dụng PF7

Giới thiệu
Ghi chú ứng dụng này mô tả phương pháp kiểm tra nồng độ của asen và selen đồng thời trong nước thải bằng cách sử dụng máy phân tích kim loại nặng của Persee (PF7).

Thiết bị và thuốc thử
Thiết bị:
1. Máy phân tích kim loại nặng với 2 khe đèn trở lên.
2. AS và SE Đèn catốt rỗng.
3. Tấm nóng.

Thuốc thử:
4. HNO3 - HCLO4 tiêu hóa chất lỏng (50ml HNO3 và 50ml HCLO4 trộn với nhau).
5. Dung dịch KBH4 (15g/L): 1,25g KOH hòa tan trong nước, sau đó thêm 3,75g KBH4 và pha loãng thành 250mL. Dung dịch này phải được pha mới hàng ngày.
6. Giải pháp axit thiourea-ascorbic: Hòa tan 1g thiourea trong nước;
7. Dung dịch HCl (5%): 5% HCl hòa tan trong nước.
8. Dung dịch chuẩn (20mg/L): lấy 10mL dung dịch chuẩn 100mg/L vào bình định mức 50mL, pha loãng đến 50mL và trộn đều.
9. Dung dịch chuẩn Se (5mg/L): chuyển 1,00mL dung dịch 500mg/L As vào bình định mức 100mL, pha loãng thành 100mL và trộn đều.
10. Dung dịch chuẩn As và Se (200 g/L As và 50 g/L Se): chuyển 1,00 mL dung dịch chuẩn As (20 mg/L) và 1 mL dung dịch chuẩn Se (5 mg/L) vào bình định mức 100 mL, pha loãng thành 100 mL và trộn đều.

Điều kiện thiết bị

Các thông số làm việc của công cụ:

Bảng 1. Thông số làm việc của thiết bị.

Thủ tục thử nghiệm
Đường cong tiêu chuẩn:
Chuyển 0, 0,5, 1,0, 2,0, 3,0, 4,0, 5,0mL dung dịch chuẩn As và Se đã chuẩn bị (200 g/L As, 50 g/L Se) vào 7 bình định mức 25mL khác nhau. Thêm 2mL dung dịch HCl (thuốc thử đảm bảo) và trộn đều. Thêm 5mL dung dịch thiourea-axit ascorbic. Pha loãng đến vạch 25mL, trộn đều lại. Để dung dịch yên trong 30 phút. Sử dụng dung dịch KBH4 đã chuẩn bị (15g/L) làm chất khử; và dung dịch HCl (5%) làm chất lỏng mang. Tiến hành thí nghiệm bằng PF7.

Chuẩn bị mẫu nước thải:
Chuyển mẫu nước thải 50ml vào cốc cao 150ml, sau đó thêm 5ml chất lỏng tiêu hóa HNO3 - HCLO4.

Thủ tục công cụ:
Sử dụng dung dịch KBH4 đã chuẩn bị (15g/L) làm chất khử; và dung dịch HCl (5%) làm chất lỏng mang.

Kết quả
Bằng cách sử dụng phương pháp tiêu hóa HNO3 - HCLO4, nhiễu bị hạn chế, do đó kết quả là chính xác và đáng tin cậy.

Theo kết quả của PF7:
Đường cong tiêu chuẩn:

Biểu đồ chuẩn ở mức 10 g/L:

Dưới dạng kiểm soát chất lượng 1:

Dưới dạng kiểm soát chất lượng 2:

Như mẫu 1:

Như mẫu 2:

Kết quả cuối cùng:

Kết quả SE của PF7:
Đường cong tiêu chuẩn:

Biểu đồ tiêu chuẩn SE ở mức 10 g/L:

SE Mẫu 1:

SE Mẫu 2:

SE kết quả cuối cùng:

 

liên hệ

Gặp gỡ các chuyên gia

thêm tin tức

Để lại một MSSAGE
Hãy nói lại từ nhóm chuyên gia của chúng tôi

Tài liệu về các sản phẩm sẽ được cung cấp qua email trả lại nếu bạn để lại địa chỉ email của mình.

viVietnamese