- Nguyên tắc phương pháp
Trong môi trường kiềm (pH = 11,7) với sự hiện diện của natri nitroferricyanide, amoniac và ammonium trong nước phản ứng với các ion salicylate và hypochlorite để tạo thành một hợp chất màu xanh.
- Dụng cụ và thuốc thử
- Dụng cụ
– Máy quang phổ khả kiến (trang bị cuvet 10 mm/30 mm).
- Thuốc thử chính
-Thuốc thử phát triển màu (Salicylate-Potalium Natri Tartrate Solution): Lưu trữ trong chai thủy tinh màu nâu với nút cao su trong bóng tối;
– Dung dịch làm việc Natri Hypochlorite: Nồng độ clo có sẵn là 3,5 g/L, nồng độ kiềm tự do là 0,75 mol/L (tính theo NaOH); bảo quản trong lọ nhỏ giọt màu nâu; ổn định trong 1 tháng.
– Dung dịch natri nitroferricyanide: 10 g/L; ổn định trong 1 tháng.
- Giải pháp tiêu chuẩn:
– Dung dịch gốc: 1000 μg/mL.
– Dung dịch trung gian: 100 μg/mL (ổn định trong 1 tuần, pha chế bằng cách pha loãng 10,00 mL dung dịch gốc thành 100 mL trong bình định mức).
– Dung dịch làm việc: 1 μg/mL (chuẩn bị tươi bằng cách pha loãng 10,00 mL dung dịch trung gian thành 1000 mL trong bình định mức).
Iii.
- Chuẩn bị mẫu
- Thu thập và bảo quản: Các mẫu được lưu trữ trong chai polyetylen hoặc thủy tinh.
-Xóa trước: Chuyển 250 ml mẫu nước (hoặc một mẫu pha loãng có hàm lượng nitơ amoniac cao, được tạo ra tới 250 ml với nước) vào bình.
- Kiểm tra mẫu
- Đường cong hiệu chuẩn:
- Đối với các cuvet 10 mM: Chuẩn bị chuỗi tiêu chuẩn với hàm lượng nitơ amoniac là 0 Ném8μg (xem Bảng 1 trong tài liệu gốc).
- Đối với các cuvet 30 mM: Chuẩn bị chuỗi tiêu chuẩn với hàm lượng nitơ amoniac là 0 Ném2μg (xem Bảng 2 trong tài liệu gốc).
- Sau khi thêm thuốc thử và phát triển màu sắc trong 60 phút, đo độ hấp thụ ở 697nm.
– Đo mẫu: Lấy 8,00 mL mẫu nước (hoặc mẫu pha loãng nếu nồng độ nitơ amoniac > 1,0 mg/L) vào cuvet 10 mL. Thêm 1,00 mL thuốc thử hiện màu, 2 giọt dung dịch natri nitroferricyanide và 2 giọt dung dịch làm việc natri hypoclorit. Trộn, pha loãng đến vạch bằng nước và hiện màu trong 60 phút. Đo độ hấp thụ ở 697 nm bằng cùng loại cuvet như đường chuẩn, với nước làm chuẩn.
- Kiểm tra trống: Thay thế mẫu nước bằng nước khử ion và tuân theo quy trình tương tự để xử lý tiền và đo lường.
- Tính toán kết quả
Ở đâu:
-As : Absorbance of the sample;
-Ab : Absorbance of the blank test;
- A: Đánh chặn đường cong hiệu chuẩn;
- B: Độ dốc của đường cong hiệu chuẩn;
- V: Khối lượng của mẫu thử (ML);
- D: Hệ số pha loãng của mẫu nước.
- Thông số phương pháp
- Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng
- Cuvette 10 mm:
- Giới hạn phát hiện trong phòng thí nghiệm: 0,001 mg/L;
- Giới hạn định lượng trong phòng thí nghiệm: 0,004 mg/L.
- Cuvette 30 mm:
- Giới hạn phát hiện trong phòng thí nghiệm: 0,001 mg/L;
- Giới hạn định lượng trong phòng thí nghiệm: 0,002 mg/L.
- Độ chính xác
– Đối với mẫu chuẩn có nồng độ 0,477 mg/L và 0,839 mg/L (n=10), độ lệch chuẩn tương đối (RSD) lần lượt là 2,45% và 1,07%, cả hai đều đạt yêu cầu chuẩn (≤2,94% và ≤1,55%).
- Phạm vi tuyến tính
- Cuvette 10 mm:
- Phương trình tuyến tính: ABS = 9.24078C - 0,0099, r = 0,9996;
– Phạm vi: 0–8μg (tương ứng với 0–1,0 mg/L cho mẫu thử 8 mL).
- Cuvette 30 mm:
- Phương trình tuyến tính: ABS = 2.86547C + 0,02566, r = 0,9993;
– Phạm vi: 0–2 μg (tương ứng với 0–0,25 mg/L cho mẫu thử 8 mL).
- Các biện pháp phòng ngừa
- Kiểm soát nghiêm ngặt thời gian phát triển màu sau 60 phút và tránh tiếp xúc với ánh sáng để duy trì sự ổn định của thuốc thử.
- Lưu trữ giải pháp làm việc natri hypochlorite và thuốc thử phát triển màu sắc theo quy định;
-Pha loãng các mẫu nước tập trung cao để đảm bảo độ hấp thụ nằm trong phạm vi tuyến tính của đường cong hiệu chuẩn.